Mô-đun Là Gì

Mục lục:

Mô-đun Là Gì
Mô-đun Là Gì

Video: Mô-đun Là Gì

Video: Mô-đun Là Gì
Video: 3007 - Angular 12 - Module - Mô-đun là gì ? 2024, Tháng mười một
Anonim

Từ "mô-đun" bắt nguồn từ môđun trong tiếng Latinh, đến lượt nó, là một dạng thu nhỏ của từ mô đun - đo lường. Như vậy, modulus tạm dịch là "thước đo nhỏ", "chi tiết".

Mô-đun là gì
Mô-đun là gì

Hướng dẫn

Bước 1

Trong kỹ thuật, một mô-đun thường được gọi là một phần của cấu trúc có thể được tách ra khỏi nó. Nếu toàn bộ cấu trúc được bao gồm các bộ phận như vậy, nó được gọi là mô-đun.

Cụ thể, đồ nội thất mô-đun là một tập hợp các yếu tố tiêu chuẩn mà từ đó nhà sản xuất (hoặc thậm chí khách hàng trực tiếp) có thể lắp ráp một biến thể đáp ứng các thông số kỹ thuật nhất định.

Bước 2

Khái niệm mô-đun trong lập trình cũng mang một ý nghĩa tương tự. Đây là một đoạn mã, thường được chứa trong một tệp riêng biệt. Ví dụ, một mô-đun thực thi là một phần của chương trình có chứa mã thực thi (thường là máy).

Ngoài ra, các mô-đun (đôi khi cho ngắn gọn là mod) thường được gọi là các đối tượng, mã mở rộng các khả năng của hệ thống chính.

Bước 3

Trong toán học, khái niệm mô-đun được sử dụng trong một số lĩnh vực khác nhau. Thông thường nó đồng nghĩa với giá trị tuyệt đối. Nếu đối với một số A, khái niệm giá trị tuyệt đối được xác định, thì nó được ký hiệu là | A | và "mô-đun A" được đọc.

Bước 4

Giá trị tuyệt đối của một số thực dương bằng chính nó. Giá trị tuyệt đối của một số thực âm bằng nó, lấy dấu ngược lại. Nói cách khác:

| a | = a nếu a ≥ 0;

| a | = -a nếu a

Môđun của một vectơ là một số bằng độ dài của vectơ này. Nếu một vectơ được xác định bởi tọa độ Descartes của các đỉnh của nó (x1, y1; x2, y2), thì môđun của nó được tính theo công thức:

| a | = √ ((x1 - x2) ^ 2 + (y1 - y2) ^ 2).

Giá trị tuyệt đối của số phức a + bi bằng độ dài của vectơ, điểm đầu trùng với gốc tọa độ và điểm cuối trùng với điểm (a, b). Theo cách này:

| a + bi | = √ (a ^ 2 + b ^ 2).

Phép toán lấy phần dư của một phép chia số nguyên còn được gọi là phép chia modulo. Ví dụ, 25 = 1 mod 4 có thể đọc là “hai mươi lăm là một modulo bốn” và có nghĩa là khi 25 chia cho 4, phần còn lại là một.

Bước 5

Môđun của một vectơ là một số bằng độ dài của vectơ này. Nếu một vectơ được xác định bởi tọa độ Descartes của các đỉnh của nó (x1, y1; x2, y2), thì môđun của nó được tính theo công thức:

| a | = √ ((x1 - x2) ^ 2 + (y1 - y2) ^ 2).

Bước 6

Giá trị tuyệt đối của số phức a + bi bằng độ dài của vectơ, điểm đầu trùng với gốc tọa độ và điểm cuối trùng với điểm (a, b). Theo cách này:

| a + bi | = √ (a ^ 2 + b ^ 2).

Bước 7

Phép toán lấy phần dư của một phép chia số nguyên còn được gọi là phép chia modulo. Ví dụ: 25 = 1 mod 4 có thể đọc là “hai mươi lăm là một modulo bốn” và có nghĩa là khi 25 chia cho 4, phần còn lại là một.